Ngôn ngữ

言語 ノート14: Lược bỏ trợ từ () Trong một số trường hợp, các trợ từ sẽ bị lược bỏ. Và như các ví dụ (a) -...
言語ノート12: 副詞(句)の名詞修飾 Khi Phó từ (Cụm phó từ) đóng vai trò Bổ Nghĩa cho Danh từ 日本語では一部の(全部ではありません)が名詞を修飾することができます。その場合、()との間「の」が付きます。 Trong tiếng Nhật, một số phó từ (không phải là...
言語ノート11   ちょっと変わったイ「多い」 「多い」- Tính từ đuôi i đặc biệt 「多い」はイですが、普通のイと少し違います。次の例を見て下さい。「多い」tuy là tính từ đuôi i, nhưng có một chút khác với tính từ đuôi i thông thường....
言語ノート10:                という と い う có nguồn gốc từ と 言 う (nói (rằng ~)) và có nhiều cách sử dụng khác nhau và cách...
言語ノート8: :「”」のつく言葉 Từ được thêm 「”」- Biến âm thành âm đục 日本語には二つの言葉が一つの言葉になった時、後ろの言葉の初めの音に「“」がつくことがよくあります。これはと呼ばれています。例えば、「+=」「+=」「+=」「+い=い」「+=」などです。「人+人」や「国+国」も「」、「」となります。他にも例がたくさんあります。下の言葉を読んでみましょう。 Trong tiếng Nhật khi hai từ hợp thành 1 từ thì âm tiết đầu tiên...
言語ノート7:    もの Và こと も の và こ と đều được dịch là "sự việc/ vật, " trong tiếng Anh, nhưng chúng được sử dụng để...