GENGO 10_という

言語ノート10:                という

と い う có nguồn gốc từ と 言 う (nói (rằng ~)) và có nhiều cách sử dụng khác nhau và cách sử dụng phổ biến nhất được ghi ở bên dưới: (と い う được giới thiệu ở đây luôn được viết bằng chữ hiragana.)

(1) N1 というN2      

Danh từ hoặc cụm danh được sử dụng để chỉ người / vật cụ thể (N1) trong một tập hợp hay một nhóm người/ vật nói chung (N2). Ví dụ, (a) chỉ đề cập đến một món ăn đặc biệt mang tên gọi là “natto” trong danh mục là “đồ ăn” nói chung, (b) chỉ một người cụ thể gọi là anh/chị Nakamura trong danh mục “con người”. Do đó, cấu trúc này chỉ ra những danh mục/ nhóm danh từ chung mà N1 thuộc về.

  1. 納豆という食べ物    món ăn có tên gọi là Natto
  2. 中村さんという人に会いましたTôi đã gặp người có tên là Nakamura.

Sự khác nhau giữa (c) và (d) đó là (c) được dùng khi cả người nói và người nghe đều biết đến anh/chị Nakamura; trong khi (d) được dùng khi người nói nghĩ rằng nghe không biết đến anh/chị Nakamura.

  1. 中村さんに会いましたTôi đã gặp anh/chị Nakamura.
  2. 中村さんという人に会いましたTôi đã gặp người có tên là Nakamura

(2) S というN

Cấu trúc danh từ này được sử dụng để chỉ ra nội dung cụ thể của N. Nội dung cụ thể đó chính là S. Các bạn hãy theo dõi các ví dụ bên dưới:

  1. ジョンとエミリーが結婚するという{うわさ/知らせ/事実}

Tin đồn/ Thông báo/ Sự thực    là John và Emily sẽ kết hôn

  1. 地球温暖化がますますひどくなるという{意見/考え/問題}

Ý kiến/ Suy nghĩ/ Vấn đề     về sự nóng lên của Trái Đất ngày càng trở nên khốc liệt.

  1. 入学試験で失敗するかもしれないという{気持ち/心配}

Cảm giác/ Lo lắng      rằng có thể bị trượt trong kỳ thi đầu vào.

Tuy nhiên, khi N là một cái gì đó dễ nhận biết (có thể nhìn thấy, nghe, hoặc ngửi được) thì không được sử dụng と い う như trong các ví dụ bên dưới:

  1. 子供たちがサッカーをしている{Ø/という}写真bức ảnh lũ trẻ đang chơi bóng
  2. ドアをノックする{Ø/という}音      tiếng gõ cửa
  3. 魚を焼く{Ø/という}におい              mùi rán/nướng cá

(3) Cách sử dụng khác

と い う cũng sử dụng trong các cấu trúc giải thích ý nghĩa / định nghĩa của 1 từ như trong ví dụ (k), hoặc giải thích ý nghĩa / ngụ ý nói về hành động của ai đó hay  trạng thái của một cái gì đó, như trong ví dụ (1) và (m) .

  1. 「フリーター」というのはアルバイトやパートタイムで仕事をしている人のことだ

“Freeter” có nghĩa là người làm thêm hay làm bán thời gian.

  1. 先生が何も言わなかったということは、明日少テストはないということだね。

Việc giáo viên không nói gì có nghĩa là ngày mai không có bài kiểm tra nhỏ nhỉ.

  1. 電気が消えているということは、誰もいないということです

Điện tắt có nghĩa là không có ai ở đó.