GENGO 11_多い

言語ノート11   ちょっと変わったイ「多い」

「多い」- Tính từ đuôi i đặc biệt

「多い」はイですが、普通のイと少し違います。次の例を見て下さい。「多い」tuy là tính từ đuôi i, nhưng có một chút khác với tính từ đuôi i thông thường. Chúng ta hãy cùng theo dõi các ví dụ bên dưới:

(1)a.ジョーは友達が多い。   

   b.ジョーは多い友達がいる。

英語ではmany friends と言えますが、日本語ではこのように「多い友達」とは言えません。つまり、「多い」はをすることが出来ないのです。Many friends と言いたい時は「多くの友達」や「たくさんの友達」と言います。“Joe has many friends”は、(1a)の他に「ジョーは多くの友達がいる」「ジョーはたくさんの友達がいる」「ジョーは友達がたくさんいる」のように言います。「多い」の他にも、これと同じような「イ」がいくつかあります。

Trong tiếng Anh, có thể dịch là many friends – nhiều bạn nhưng tỏng tiếng Nhật thì không thể nói là 「多い友達」. Tóm lại, 「多い」không thể bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ. Khi bạn muốn nói là nhiều bạn, bạn phải nói là 「多くの友達」hay 「たくさんの友達」. Khi muốn nói Joe có nhiều bạn, ngoài cách nói ở ví dụ 1a thì chúng ta còn có thể nói như là: 「ジョーは多くの友達がいる」「ジョーはたくさんの友達がいる」「ジョーは友達たくさんいる」. Ngoài 「多い」thì cũng có một số tính từ đuôi i giống như vậy.

次のような例です。Như ví dụ bên dưới:

(2)ないít :この作文は間違いが少ない。文に少ない間違いがある。

(3)いgần:スーパーが家に近い。近くのスーパーに行く。 近いスーパー

(4)い xa :学校が遠い。遠くの学校に通っている。遠い学校

しかし、次のように文がを修飾している場合は「多い」のようなのすぐ後にがあってもかまいません。([  ]の中は文)

Thế nhưng, trường hợp như bên dưới,  khi câu (được đặt trong ngoặc) đóng vai trò là định ngữ (bổ nghĩa cho danh từ) thì ngay sau tính từ đuôi i  như 「多い」là danh từ cũng không sao cả.

(5)京都は[お寺が多い]ところだ。Kyoto là nơi có nhiều chùa.

(6)[家に近い]スーパーで買い物をする。Tôi sẽ mua sắm ở siêu thị gần nhà.