言語ノート④ 日本語の数字と単位
Chữ số và đơn vị trong tiếng Nhật
- Cách đếm số
一兆 一千億 百億 十億 一億 一千万 百万 十万 一万 千 百 十 一
1000 tỷ 100tỷ 10 tỷ 1 tỷ 100 triệu 10 triệu 1 triệu 100 nghìn 10 nghìn nghìn trăm chục một
- 世界の人口は約65億(6,500,000,000) 人です。
Dân số thế giới là khoảng 6.5 tỷ người.
- 日本の人口は約1億2千万(120,000,000)人です。
Dân số Nhật Bản là khoảng 120 triệu người.
- 世界で一番長い川はナイル川で6,650キロ(メートル)あります。
Con sông dài nhất thế giới là sông Nin, có chiều dài 6650 km.
- 世界で一番高い山はエベレストで8,848メートルあります。
Ngọn núi cao nhất thế giới là Everest, có độ cao là 8,848 m.
- 世界の海で一番深い所は10,920メートルです。
Biển có độ sâu nhất thế giới là 10,920 m.
- 小錦という相撲力士は身長が184センチで、体重は285キロ(グラム)あったそうです。
Lực sĩ sumo Konishiki có chiều cao là 184 cm, trọng lượng là 285 kg.
- Cách nói số thập phân (点 てん)
0.5 = れいてんご 1.3=いってんさん(いちてんさん)
4.8=よんてんはち 9.46=きゅうてんななろく
- 私の小テストの点数は5点でした。満点は20点です。
Điểm số bài kiểm tra nhỏ của tôi là 18.5, điểm tuyệt đối là 20 điểm.
- 今の気温は摂氏4度です。とても暑いです。
Nhiệt độ bây giờ là 33.4 độ C, trời rất nóng.
- 円周率は3.1415926535… です。Số pi là 3.14.
- 今、100メートルの世界記録は9.69秒です。
Bây giờ kỷ lục thế giới là 100m chạy trong 9.59 giây.
- Cách nói phân số (分 ぶん)
½ = にぶんのいち 2/3= さんぶんのに 4/5 = ごぶんのよん
- 日本の面積はアメリカの約1/25です。
Diện tích của Nhật Bản bằng 1/25 nước Mỹ.
- カップに水を1/3ぐらい入れて下さい。
Hãy cho nước khoảng 1/3 cốc này.
**Chú ý: ½ cũng có thể nói là 半(はん)分(ぶん) (Bán Phân – 1 nửa)
- Cách nói bội số 「倍(ばい)数(すう)」
2倍 3倍 4倍 5倍 100倍 100万倍
2 lần 3 lần 4 lần 5 lần 100 lần 1 triệu lần
- アメリカの面積は日本の面積の約25倍です。
Diện tích của Mỹ gấp 25 lần so với NHật Bản.
- 大学に入ってから、高校の時の3倍ぐらい勉強しています。
Kể từ sau khi vào đại học tôi học gấp 3 lần so với thời cấp 3.
- Cách nói % (パーセント)
1割(わり)=10% 1.5割(わり)=15% 2割(わり)=20%
- コンピュータがセールで2割引きで買えた。
Tôi đã mua máy tính giảm giá 20%.
- この大学では、日本語を勉強している学生の3割ぐらいが、JETプログラムに申し込むようです。
Ở trường Đại học này có khoảng 30% học sinh học tiếng Nhật đã đăng ký chương trình JET.