GENGO 7_もの&こと

言語ノート7:    ものこと

も の và こ と đều được dịch là “sự việc/ vật, ” trong tiếng Anh, nhưng chúng được sử dụng để chỉ các loại khác nhau của sự vật và sự việc, do đó も の và こ と không thể hoán đổi cho nhau.

も の thường được sử dụng để chỉ vật cụ thể tức là những thứ mà người ta có thể nhìn thấy, chạm vào, nếm hay ngửi, như trong các ví dụ sau:

  • 日本ではどんなものを食べましたか。

Ở Nhật, bạn đã ăn món nào?

  • 東京には面白いものがたくさんあります。

Ở Tokyo có rất nhiều thứ thú vị.

  • この部屋のものにらないで下さい。

Đừng chạm vào những đồ trong phòng này!

Đối với các vật thể rắn đôi khí có thể sử dụng chữ Hán Vật thay cho もの, thường sử dụng thay thế cho các từ nhất (VD:食べ物đồ ăn飲み物đồ uống着物kimono, 乗り物phương tiện giao thông).

Mặt khác, ことđược sử dụng để chỉ về những điều không phải là vật cụ thể như các ví dụ bên dưới:

  • 日本ではどんなことをしましたかBạn đã làm gì ở Nhật?  (hành động)
  • 友達から面白いことを聞きましたTôi đã nghe chuyện thú vị từ bạn. (tin tức, thông tin)
  • 困ったことが起こりましたCó một chuyện rắc rối đã xảy ra. (vấn đề, sự việc)

こ と cũng được sử dụng để thay thế cho sự việc, hay danh từ hoá cho cụm từ hay câu  giống như bên dưới. (こ と được sử dụng ở đây để danh từ hoá. Khi こ と được dung để danh từ hoá thì luôn được viết bằng chữ Hiragana, còn trong các tình huống khác có thể viết bởi chữ Hán là Sự).

  • 走ることは体にいい。Việc chạy đó tốt cho sức khoẻ.
  • 問題は授料が高いことだ。Vấn đề đó là học phí rất cao.
  • 作文の宿題があったことを忘れていた。Tôi đã quên là có bài tập về nhà làm văn.

Cách danh từ hoá こと và “Danh từ + のこと” thường xuất hiện trong các mẫu câu như ví dụ bên dưới:

  • 日本語を話すことが出来るTôi có thể nói tiếng Nhật.(khả năng)
  • 中国へ行ったことがあるTôi đã từng đến Trung Quốc. (kinh nghiệm)
  • 喫茶店で勉強することがあるCũng có khi tôi học ở quán cà phê. (thi thoảng)
  • 来年、日本へ行くことにしたTôi đã quyết định sang năm sẽ đi Nhật.(quyết định)
  • 毎週月曜日に友達と会話の練習をすることになったTôi luyện tập hội thoại với bạn vào thứ Hai hàng tuần. (quyết định do người khác)
  • できるだけ漢字を書くことにしているTôi sẽ cố gắng viết chữ Hán trong khả năng có thể. (cố gắng làm/ duy trì)
  • 毎週ビデオを見ることになっているTheo quy định chúng tôi phải xem video mỗi tuần. (theo quy định, sự việc đó đang được thực hiện)
  • 「手を貸す」というのは他の人の仕事を手伝うことだTewo kasu” có nghĩa là giúp đỡ công việc của người khác.  (nghĩa là)
  • 「スタバ」(というの)は「スターバックス」のことだ。

“Sutaba” có nghĩa là (quán cà phê) Starbucks. (ý nghĩa)

  • 私は両親にガールフレンドのことを話した。Tôi đã nói chuyện về bạn gái với bố mẹ. (về chuyện của…)

ものcũng xuất hiện trong nhiều mẫu câu:

  • 学生は勉強するものだHọc sinh là người học.
  • 子供の時はよく妹とけんかをしたものだThời trẻ con, tôi hay cãi nhau với em gái.