GENGO 14_Lược bỏ trợ từ

言語 ノート14:

Lược bỏ trợ từ ()

Trong một số trường hợp, các trợ từ sẽ bị lược bỏ. Và như các ví dụ (a) – (g) bên dưới thì trợ từ は bị lược bỏ:

  1. このケーキØ、おいしいね。(=このケーキ

Cái bánh kem này ngon nhỉ!

  1. この映画Ø、面白いよ。(=この映画Bộ phim này thú vị lắm đó!
  2. あの人Ø、先生?(=あの人Người đó là thầy giáo à?
  3. そのコートØ、いくらだった?(=そのコートÁo khoác đó bao nhiêu tiền?
  4. これØ、昨日デパートのセールで買ったんだ。(=これ

Cái này, tớ đã mua giảm giá ở trung tâm thương mại vào ngày hôm qua.

  1. はるかØ、明日のパーティーに行く?(=はるか

Haruka sẽ tới dự tiệc ngày mai chứ?

  1. 僕Ø、来年日本へ行くんだ。(=僕

Sang năm tôi sẽ tới Nhật.

Như các ví dụ ở trên, trợ từ は có xu hướng lược bỏ khi danh từ chủ đề là các đại từ chỉ định (こ れ 、 そ れ あ れ), một cụm từ danh từ có các đại từ (こ の / そ の / あ の N) hoặc danh từ đề cập đến người nói hoặc người nghe.

Cần chú ý rằng trợ từは sẽ không được phép lược bỏ khi kể cả trong cuộc trò chuyện thông thường khi trợ từは đánh dấu các nội dung tương phản. Ví dụ, trong câu (h) あ の パ イ và こ の ケ ー キ thể hiện sự đối chiếu bằng trợ từは. Tương tự, trong câu (i) 僕 và ク リ ス được so sánh đối chiếu qua trợ từ は. Trong những trường hợp này, は không bao giờ được rút gọn.

  1. あのパイまずいけど、このケーキおいしいね。

Cái bánh ngọt đó dở nhưng cái bánh kem này lại ngon nhỉ!

  1. 来られるけど、クリス用事があって来られないらしいよ。

Anh thì có thể tới nhưng Chris thì hình như có việc bận nên không tới được đâu.

Ngoài ra, trợ từ を, へ và trợ từ chỉ hướng di chuyển nhưに thường được lược bỏ trong hội thoại thông thường như các ví dụ (j) – (n) bên dưới:

  1. これØ、見て。(=これNhìn cái này đi!
  2. 今、何Ø、してるの?(=何Bây giờ cậu đang làm gì thế?
  3. 後でメールØ、くれない?(=メール

Sau đó cậu gửi email cho tớ được ko?

  1. どこØ、行くの?(=どこ{/})Cậu đi đâu đấy?
  2. 今晩、映画Ø、行かない?(=映画{/})

Tối nay đi xem phim không?

Như các ví dụ trên, các trợ từ này có xu hướng lược bỏ nhiều hơn ở các câu hỏi.