Cách viết CV tiếng Nhật giành cho người Việt

Quy tắc đơn giản về Cách viết CV tiếng Nhật

履歴書の書き方と簡単なルール

1. Viết tên, tuổi, địa chỉ liên lạc, ảnh 

氏名・現住所・連絡先・写真欄について

  • Tên: viết rõ họ tên đầy đủ họ tên bằng tiếng Việt, sau đó viết furigana
  • Ngày tháng năm sinh: ghi theo thứ tự năm – tháng – ngày
  • Năm viết theo Niên hiệu như 平成~年 hay năm thường  ~年
  • Phải thống nhất trong CV chỉ viết 1 loại (nói cách khác, chọn viết theo năm thường Hoặc Niên Hiệu)
  • Ghi tuổi tuổi: không tính tuổi Mụ
  • Địa chỉ: ghi chính xác cả bằng Romaji hoặc Kanji có Furigana đầy đủ
  • Số điện thoại ghi chính xác số cá nhân và số máy bàn (nếu có)
  • Địa chỉ email: nên chọn địa chỉ mail cá nhân, tránh mail công ty Cũ…
  • Mỗi người thường sở hữu nhiều email, nhưng nên chọn email nào có tên nghe chân phương, đơn giản.
  • Ảnh: ảnh thẻ, tránh ảnh nghệ thuật, 360 độ hay ảnh tự sướng,
  • Ảnh nên mặc áo sơ mi trắng hay vest, nghiêm túc, tóc tai gọn gàng,
  • Nữ thì nên trang điểm nhẹ 1 chút.

2. Lý lịch học tập 学歴について

  • Ghi từ trường Cấp 2 – trung học trở lên, không ghi tắt tên trường mà phải ghi chính xác, cụ thể

ex.) trường cấp 2, 3
oo市立oo中学校 / oo都oo区立oo中学校 /

oo県立oo高等学校oo科 / 私立oo高等学校oo科
Đại học, cao đẳng: phải ghi rõ, chính xác tên trường – khoa –bộ môn
ex.)oo大学oo学部oo学科/oo専門学校oo専門学部oo科

Với những bạn vẫn đang đi học có thể ghi theo 2 cách là

Tên trường, khoa 在学中 hay

Tên trường, khoa   ~月卒業予定
`3. Lý lịch công việc職歴について

Ghi rõ tên công ty, thời gian vào công ty, chuyển công tác, nghỉ việc.

Ghi Chức vụ và tóm lược nội dung công việc.
ex.) oo株式会社 入社 / oo支店に異動
ex.) 一身上の都合により退社 / 株式会社oo 退社
ex.) 製作部に配属 Webデザインを担当 / 課長に昇格、責任者として各プロジェクトを担当

4. Bằng cấp, Tư cách免許・資格について

– Ghi bằng cấp trước. Cách ghi (tên bằng, giải thưởng) 取得
ex.) 普通自動車免許取得 / 高等学校教諭一種免許取得 / 正看護師免許取得
– Chỉ ghi những chứng nhận tư cách cấp Đoàn thể, hay Quốc gia:

(Tên chứng nhận tư cách) oo合格

Trường hợp có nhiều chứng nhận tư cách, chỉ ghi những nội dung liên quan đến công việc ứng tuyển.
ex.国家資格)行政書士試験合格 / ITパスポート試験合格 / 介護福祉士試験合格 oo年oo月登録
ex.公的資格)日本商工会議所簿記検定3級合格 / 秘書技能検定2級合格
ex.民間資格)TOEIC oo○点 /MCASワード2007合格

5.  Động cơ xin việc, Năng khiếu…

 志望の動機・特技等について
– Động cơ xin việc: Thể hiện sự nhiệt huyết, lý do bạn chọn công việc, công ty này.

– Và phần này phải tự viết, không coppy paste  vì đây là nội dung quan trọng và nhận được sự chú ý lớn từ nhà tuyển dụng. Do đó, câu từ phải gọn gàng, rõ ý, thể hiện ý kiến, quan điểm cá nhân.

– Do đó, có thể viết để trả lời các câu hỏi: vì sao chọn công ty này mà ko phải công ty khác? Vì sao chọn công ty này mà không phải công ty khác? Bản thân có những Ưu điểm gì phù hợp với công việc? Có đam mê thực sự và tự tin hay không?

6. Nguyện vọng ứng viên 本人希望記入欄について
Có thể ghi như: trường hợp phải chuyển nơi công tác, mong muốn đến địa điểm nào?

Hay đối với làm thêm: có thể ghi thứ, giờ, số buổi có thể đi làm

Trường hợp ko có nguyện vọng gì bạn có thể không viết gì.

Và nếu ô trống quá lớn, có thể ghi 1 vài câu chào hỏi, hay tự PR bản thân.

Và (nên) không ghi mức lương mong muốn. Vì mức lương bạn có thể thỏa thuận khi phỏng vấn hay sau phỏng vấn.