文化ノート6(P.242)
と
Ngôn ngữ tiêu chuẩn và Phương ngữ
「ちょうじょう」「だんだん」「おおきに」「わりいっけねえ」というのは、同じ意味を表すですが、どんな意味だと思いますか。実は、これはみんな「ありがとう」という意味なのです。
Các từ như 「ちょうじょう」「だんだん」「おおきに」「わりいっけねえ」 là những từ địa phương mang cùng ý nghĩa, và theo các bạn ý nghĩa ở đây là gì? Thực ra những từ trên tất cả đều cùng mang một ý nghĩa là “cảm ơn”.
- 「すごくおいしい」を各地ので言うと?
Từ 「すごくおいしい」- rất ngon trong tiếng địa phương là gì?
それぞれのを声に出して読んでみて下さい。面白いでしょう!このように日本には地方によって色々ながあります。方言は「」「名古屋弁」「九州弁」というように、普通「地方の名前十」で表しますが,中でも「関西弁」はメディアのおかげでとても一般的になって、話せなくてもほとんどの日本人が理解することが出来ます。皆さんもどこかで聞いたことがあるのではないでしょうか。
Bạn hãy nói thử các từ địa phương đó nhé! Rất là thú vị đó! Và giống như vậy ở Nhật Bản có rất nhiều từ địa phương khác nhau. Tiếng địa phương được thể hiện bởi “Tên địa phương + ” như “Tokyo ben – tiếng Tokyo” “Nagoya ben – tiếng Nagoya” “Kyushu ben – tiếng Kyushu”… trong đó “Kansaiben – tiếng Kansai” nhờ có truyền thông đã trở nên phổ biến đến mức có rất nhiều người Nhật dù không nói nhưng vẫn có thể hiểu được. Các bạn cũng đã từng nghe thấy ở đâu đó rồi đúng không?
に対して、アナウンサーが話したり教科書や新聞や雑誌などで使われている日本語はと言って、日本人すべてが学校で勉強する言葉です。昔はそれぞれの地方で日本語が全然違い、日本人同士でもスムーズにコミュニケーションが出来なかったので、時代に誰でも話せて分かることばとして、東京の言葉をもとにしてが作られたそうです。また、方言とは別に「なまり」という言葉もありますが、これは地方のアクセントやイントネーションことで、言葉そのものの違いではありません。だから「日本人は日本なまりの英語を話す」と言うことも出来ます。
Đối với nhiều từ vựng tiếng Nhật được gọi là từ ngữ tiêu chuẩn, được các phóng viên nói trên đài truyền hình, hay được viết trong sách giáo khoa, báo, tạp chí và là các từ vựng mà tất cả người Nhật được học ở trường học. Ngày xưa tiếng Nhật ở các địa phương hoàn toàn khác nhau, ngay cả người Nhật với nhau cũng không thể giao tiếp một cách trôi chảy nên với tư cách là các từ vựng trong thời Minh Trị ai cũng có thể nói và hiểu được thì ngôn ngữ tiêu chuẩn được xây dựng với căn bản là tiếng Tokyo. Mặt khác, ngoài tiếng địa phương còn có các từ là “namari – âm điệu” thể hiện đặc điểm độc đáo về trọng âm và giọng điệu của địa phương mặc dù không làm thay đổi ý nghĩa của từ đó. Do vậy, có thể nói rằng “người Nhật có thể nói rằng người Nhật nói tiếng Anh theo âm điệu tiếng Nhật”.
ここで、方言の笑い話を一つ。 Dưới đây là một trong những câu chuyện cười về tiếng địa phương.
友達がある地方の家行った時「あんた、えらそうなけど?」と言われた。彼女は「そんなことないです」と否定をしたが、「絶対えらそうな」と何度も言われた。いくら否定してもそう言われるので、かなりショックを受けた。しかし、後で「えらそう」は「具(ぐ)合(あ)いが悪そう、病院のように見える」という意味だと知り、「私はえらそうな人間じゃない」ということが分かって安心したそうだ。
Khi đến nhà bạn ở quê khi bị nói rằng 「あんた、えらそうなけど?」- “trông cháu có vẻ tự cao nhỉ”. Cô gái đó đã phủ nhận lại rằng「そんなことないです」- “làm gì có chuyện đó” thế nhưng sau đó lại bị nói đi nói lại rằng「絶対えらそうな」 “chắc chắn là có vẻ rất tự cao mà”. Dù phủ nhận thế nào thì cũng bị nói vậy nên cô ấy đã rất choáng. Tuy nhiên, sau đó cô ấy đã biết rằng 「えらそう」 có nghĩa là 「具合いが悪そう、病院のように見える」 “trông có vẻ không khoẻ như đang bị ốm” vậy nên cô ấy đã hiểu ra rằng 「私はえらそうな人間じゃない」”mình không phải là người tự cao” nên đã có thể yên tâm được. |